Bộ Tài chính cho biết, giá thế giới vừa qua có lúc tăng, có lúc lại giảm. Nếu so sánh giá bình quân 30 ngày (chốt giá đến ngày 29/10/2012) với bình quân 30 ngày làm căn cứ điều hành giá xăng dầu ngày 11/9 vừa qua, giá xăng dầu thành phẩm thế giới đã giảm từ 1,79 % - 5,05 % tùy từng chủng loại.
Tuy nhiên, giá bán lẻ hiện hành vẫn thấp hơn giá cơ sở bình quân 30 ngày qua.Cụ thể như xăng A92 đang có giá bán lẻ bị âm 419 đồng/lít so với giá cơ sở, dầu diezen đang âm 472 đồng/lít, dầu hỏa âm 661 đồng/lít và dầu madut âm 18 đồng/lít.
Thêm vào đó, dư Quỹ bình ổn giá xăng dầu không còn nhiều, nhiều doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối đang chịu Quỹ â.
Từ thực tế này, Bộ Tài chính đã yêu cầu doanh nghiệp đầu mối phải tiết kiệm chi phí, đồng thời chưa tính lợi nhuận định mức 300 đồng/lít,kg trong cơ cấu giá cơ sở.
Kể từ 15h 30/10, Bộ yêu cầu tất cả các doanh nghiệp phải giảm mức sử dụng Quỹ bình ổn. Trong đó, xăng và dầu điêzen giảm 200 đồng/lít xả Quỹ, từ mức 500 đồng/lít hiện hành xuống 300 đồng/lít.
Mức xả Quỹ đối với dầu hỏa vẫn giữ nguyên là 500 đồng/lít. Riêng đối với mặt hàng dầu madut thì ngừng sử dụng Quỹ Bình ổn giá. Phần chênh lệch còn lại sẽ để khôi phục một phần lợi nhuận định mức trong cơ cấu giá cơ sở với tất cả các mặt hàng xăng dầu.
Lần điều chỉnh thị trường xăng dầu gần đây nhất là hôm 11/9, Bộ Tài chính đã cho giảm 2% thuế nhập khẩu và tăng mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá với các mặt hàng dầu.
Trong thời gian tới, Liên Bộ Tài chính - Công Thương tiếp tục kiên trì thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo Nghị định 84 của Chính phủ. Khi có điều kiện, Liên Bộ sẽ yêu cầu các doanh nghiệp giảm giá bán lẻ xăng dầu trong nước vì quyền lợi của người tiêu dùng và của cả doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
Bảng so sánh chênh lệch giá bán lẻ hiện hành với giá cơ sở (Đơn vị: đồng/lít,kg)
Mặt hàng
|
Giá bán hiện hành
|
Giá cơ sở
(từ 30/9/2012 đến 29/10/2012
|
Chênh lệch giá bán và giá cơ sở
|
(1)
|
(2)
|
(3) =(1)-(2)
|
1. Xăng RON 92
|
23.650
|
24.069
|
-419
|
2. Điêzen 0,05 S
|
21.850
|
22.322
|
-472
|
3. Dầu hoả
|
21.900
|
22.561
|
-661
|
4. Madút
|
18.650
|
18.668
|
-18
|