Thông tin phát đi từ Bộ Tài chính chiều nay (ngày 9/10) về công tác điều hành giá xăng, dầu trong thời điểm hiện nay cho biết: mặc dù giá xăng, dầu thế giới giảm nhưng nếu không sử dụng công cụ bình ổn giá thì giá bán lẻ xăng dầu sẽ tăng chứ không giảm.
Hiện nay, để bù đắp, liên Bộ Tài chính – Công Thương chủ trương vẫn cho sử dụng Quỹ bình ổn giá 500 đồng/lít, kg; phần còn lại (xăng RON 92 là 233 đồng/lít, dầu điêzen 0,05S là 210 đồng/lít, dầu hỏa là 317 đồng/lít, dầu madut 3,5S là 64 đồng/kg), các doanh nghiệp xăng dầu đầu mối phải trừ vào lợi nhuận định mức.
Về diễn biến giá xăng, dầu thành phẩm thế giới, trong một vài phiên giao dịch gần đây có giảm nhẹ (ví dụ xăng RON 92: ngày 20/9/2012 là 118,22 USD/thùng, ngày 04/10/2012 là 119,85 USD/thùng). Tuy nhiên, ngay sau đó đã tăng trở lại (ví dụ: xăng RON 92: ngày 28/9/2012 là 125,3 USD/thùng, ngày 08/10/2012 là 124,34 USD/thùng).
Giá bình quân xăng dầu thành phẩm 30 ngày từ ngày 09/9/2012 đến ngày 08/10/2012, trong đó xăng RON 92 là 122,85 USD/thùng, dầu điêzen 0,05S là 131,56 USD/thùng, dầu hỏa là 131,38 USD/thùng, dầu madut là 673,74 USD/tấn.
Nhưng theo quy định tại Nghị định số 84 thì các yếu tố để tính giá cơ sở cho 30 ngày (số ngày dự trữ lưu thông) từ ngày 09/9/2012 đến ngày 08/10/2012 như sau:
- Thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành ở mức 12% với xăng; 10% với dầu hỏa, madut; 8% với dầu điêzen;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, VAT theo quy định hiện hành;
- Trích Quỹ BOG với các chủng loại xăng, dầu: 300 đồng/lít,kg;
- Chi phí lưu thông tính như quy định hiện hành: Chi phí lưu thông bán lẻ đối với mặt hàng xăng, điêzen, dầu hoả 600 đồng/lít; chi phí lưu thông bán buôn đối với madút 400 đồng/kg;
- Lợi nhuận định mức: 300 đồng/lít,kg.
Theo Bộ Tài chính, với nguyên tắc và các thông số tính toán như trên, giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu so với giá bán hiện hành như sau:
Đơn vị: đồng/lít,kg
Mặt hàng | Giá bán hiện hành | Giá cơ sở | Chênh lệch giữa giá cơ sở cao hơn giá bán hiện hành |
(1) | (2) | (3) =(2)-(1) |
1. Xăng RON 92 | 23.650 | 24.383 | + 733 |
2. Điêzen 0,05 S | 21.850 | 22.560 | + 710 |
3. Dầu hoả | 21.900 | 22.717 | + 817 |
4. Madút 3,5S | 18.650 | 19.214 | + 564 |