Wednesday, 30/10/2024
Petrolimex sẽ công khai gì về giá xăng dầu?
3/9/2010 6:46:00 PMTin trong nước

Cho rằng bị trách oan, Petrolimex quyết định sẽ công bố thông tin giá thành và phép tính giá xăng của mình trên trang web.

Tổng Giám đốc Công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), ông Bùi Ngọc Bảo cho hay: “Công thức tính giá xăng dầu vốn dĩ là đã công khai rồi. Trước đây, người dân phải tự tính. Còn nay, chúng tôi sẽ tính giúp luôn cho người dân hiểu rõ về mức giá bán hiện hành thôi”.

Mô tả ảnh.
Doanh nghiệp sẽ công khai cách tính giá xăng, dầu. (Ảnh: VNN)

Chính xác hơn, chúng tôi chỉ thay đổi cách niêm yết giá cả xăng dầu thôi. Bên cạnh giá bán lẻ, chúng tôi sẽ công bố cả giá cơ sở hay còn gọi là giá của từng mặt hàng xăng, dầu. Đó là điểm khác biệt lớn nhất so với hình thức công khai giá hiện nay”.

 Giá cơ sở là giá hình thành nên giá bán lẻ = {giá CIF + Thuế NK + Thuế TTĐB} x tỷ giá ngoại tệ + chi phí kinh doanh định mức + Quỹ bình ổn giá + lợi nhuận định mức + các loại thuế, phí và các khoản trích nộp khác theo qui định.

Giá CIF = giá xăng dầu thế giới + phí bảo hiểm+ cước vận tải về cảng Việt Nam.

Hiện, Thuế NK xăng, dầu DO, FO là 20%, dầu hỏa là 30%. Thuế TTĐB xăng là 10%, VAT: 10%

8 yếu tố kết cấu giá thành sẽ được đăng tải công khai bao gồm: giá xăng, dầu thành phẩm bình quân 30 ngày trên thế giới (giá FOB), giá CIF qui về VND theo tỷ giá hiện hành, thuế nhập khẩu qui về VND, thuế Tiêu thụ đặc biệt, chi phí định mức, lợi nhuận định mức, mức trích quĩ bình ổn, thuế giá trị gia tăng và phí xăng dầu.

Hiện nay, trên trang web của công ty này mới chỉ có giá bán lẻ trong nước và giá xăng dầu thành phẩm giao dịch hàng ngày trên thị trường Singapore được niêm yết theo đồng USD.

Nếu chỉ công bố như vậy, người dân vẫn chưa thể tự tính toán được chính xác mức giá cơ sở thực tế là bao nhiêu”, ông Bảo cho biết. 

Thời gian qua, các chuyên gia kinh tế và người tiêu dùng khi tự tính giá xăng, lại cho ra kết quả quá khác biệt so với mức giá của doanh nghiệp, ông Bảo nói.

Đã vài lần, Bộ Tài chính phải đứng ra làm trọng tài. Tuy nhiên, chi tiết về giá thành vẫn không được công khai, nên các động thái này đã không thuyết phục được dư luận.

“Đỉnh điểm” của mối hoài nghi này là mới đây, đã có chuyên gia kinh tế đòi quay trở lại về cơ chế cũ, Nhà nước lại quyết thay doanh nghiệp chuyện giá cả chứ không giao quyền tự định giá xăng dầu cho doanh nghiệp nữa.

Ông Bảo cho biết, bản tin thị trường xăng dầu sẽ được đăng trên trang web của Petrolimex hàng ngày. "Khi đó, so sánh giá cơ sở với giá bán lẻ hiện hành, người dân sẽ biết được ngay chúng tôi đang lãi, hay đang lỗ”, ông nói.

Theo thông cáo của Bộ Công Thương vừa công bố hôm nay, từ 8/3, cơ quan này chính thức cung cấp thông tin cùng cách tính giá xăng, dầu trên tờ tin hàng ngày, trong đó sẽ cho biết tỷ lệ chênh lệch giá cơ sở so với giá hiện hành.

Ngoài ra, Bộ Công Thương cũng đề nghị các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu công bố cách tính giá xăng, dầu trên các phương tiện thông tin đại chúng.   

Bảng chi tiết về giá cơ sở ngày 20/2/2010, trước khi giá xăng tăng 590 đồng/lít

TT

Khoản mục chi phí

Đơn vị tính

Xăng 92

Dầu DO 0,05S

Dầu hỏa

Mazut

1 Giá thế giới FOB bình quân USD/thùng/tấn 82,674 81,461 81,224 460,708
2 Giá CIF qui về VND Đồng/lít,kg 10.133 10.034 9.980 9.258
3 Thuế NK % qui về VND Đồng/lít,kg 2.027 1.505 1.996 1.389
4 Thuế TTĐB % qui về VND đồng/lít,kg 1.216      
5 Chi phí định mức Đồng/lít,kg 600 600 600 600
6 Lợi nhuận định mức Đồng/lít,kg 300 300 300 300
7 Mức trích Quỹ bình ổn Đồng/lít,kg 200 300 200 200
8 Thuế giá trị gia tăng Đồng/lít,kg 1.400 1.309 1.382 1.182
9 Phí xăng dầu Đồng/lít,kg 1.000 500 300 300
10 Giá cơ sở (10= 2+3+4+5+6+7+8+9) Đồng/lít,kg 16.876 14.549 14.758 13.028
11 Giá bán lẻ hiện hành, chưa điều chỉnh Đồng/lít,kg 16.400 14.900 15.500 13.300
12 So sánh giá cơ sở/giá hiện hành % 102,9 97,6 95,2 98
13 Chênh lệch giá bán lẻ/giá cơ sở(13=11-10) Đồng/lít,kg -476 +351 +742 +272
14 Mức điều chỉnh giá hôm 21/2 và 3/3 Đồng/lít,kg +590 - 300 -500 -300
15 Giá bán lẻ hiện nay, sau khi điều chỉnh Đồng/lít,kg 16.990 14.600 15.000 13.300

 
Giá bán lẻ tại COMECO
Nhiên liệu Giá (đồng/lít)
Xăng RON 95 - V
21.410
Xăng RON 95 - III
20.890
Xăng E5 RON 92 - II
19.690
Dầu DO 0,05S 18.050
Dầu DO 0,001S - V 18.310

Thời điểm áp dụng: 15g00 ngày 24/10/2024

Giá dầu thô Brent