Nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 giảm về sản lượng nhưng tăng về trị giá
12/10/2010 2:50:00 CHTin trong nước

Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xăng dầu các loại của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 918 nghìn tấn với kim ngạch 581 triệu USD, giảm 0,1% về sản lượng nhưng tăng 3,7% về trị giá so với tháng trước; tăng 3,4% về lượng và tăng 18,6% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái.

Nnâng tổng lượng xăng dầu các loại nhập khẩu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 7 triệu tấn với kim ngạch 4,4 tỷ USD, giảm 19% về lượng nhưng tăng 10,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.

Singapore là thị trường cung cấp xăng dầu chủ yếu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 2,6 triệu tấn với kim ngạch 1,5 tỉ USD, giảm 24,1% về lượng nhưng tăng 1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 34,3% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 513 nghìn tấn với kim ngạch 242,4 triệu USD, tăng 43,8% về lượng và tăng 100,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 425,7 nghìn tấn với kim ngạch 277,8 triệu USD, tăng 21,6% về lượng và tăng 69,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 735 nghìn tấn với kim ngạch 493,8 triệu USD, giảm 12% về lượng nhưng tăng 21,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, một số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Đài Loan đạt 871 nghìn tấn với kim ngạch 584,6 triệu USD, giảm 48,5% về lượng và giảm 27,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 256,6 nghìn tấn với kim ngạch 164,9 triệu USD, giảm 38,4% về lượng và giảm 16% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch.

Trong 8 tháng đầu năm 2010, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu dầu diesel, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này chiếm 54% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu các loại của cả nước.

Thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010

Thị trường

8T/2009

8T/2010

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Tổng

8.746.638

4.005.183.480

7.091.171

4.414.258.471

+ 10,2

Xăng

2.580.289

1.320.479.160

1.433.408

1.002.742.260

- 24,1

Diesel

4.433.567

2.046.631.821

3.722.338

2.387.964.003

+ 16,7

Mazut

1.249.670

381.910.950

1.372.021

625.999.984

+ 63,9

Nhiên liệu bay

433.284

233.676.429

542.273

384.160.522

+ 64,4

Dầu hoả

49.828

22.483.670

21.131

13.391.702

- 40,4

Đài Loan

1.692.869

808.560.762

871.115

584.633.793

- 27,7

Hàn Quốc

835.934

407.032.424

735.212

493.832.541

+ 21,3

Malaysia

356.847

121.060.306

513.004

242.386.618

+ 100,2

Nga

416.436

196.110.842

256.572

164.873.864

- 16

Nhật Bản

 

 

62.468

42.398.483

 

Singapore

3.431.354

1.500.619.813

2.604.571

1.516.141.668

+ 1

Thái Lan

350.038

163.600.829

425.748

277.846.749

+ 69,8

Trung Quốc

1.589.488

778.629.404

1.200.838

817.777.901

+ 5

 
Giá bán lẻ tại COMECO
Nhiên liệu Giá (đồng/lít)
Xăng RON 95 - V
21.080
Xăng RON 95 - III
20.520
Xăng E5 RON 92 - II
19.340
Dầu DO 0,05S 18.500
Dầu DO 0,001S - V 18.610

Thời điểm áp dụng: 15g00 ngày 21/11/2024

Giá dầu thô Brent