Nnâng tổng lượng xăng dầu các loại nhập khẩu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 7 triệu tấn với kim ngạch 4,4 tỷ USD, giảm 19% về lượng nhưng tăng 10,2% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 8,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Singapore là thị trường cung cấp xăng dầu chủ yếu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 2,6 triệu tấn với kim ngạch 1,5 tỉ USD, giảm 24,1% về lượng nhưng tăng 1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 34,3% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 513 nghìn tấn với kim ngạch 242,4 triệu USD, tăng 43,8% về lượng và tăng 100,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Thái Lan đạt 425,7 nghìn tấn với kim ngạch 277,8 triệu USD, tăng 21,6% về lượng và tăng 69,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 735 nghìn tấn với kim ngạch 493,8 triệu USD, giảm 12% về lượng nhưng tăng 21,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Đài Loan đạt 871 nghìn tấn với kim ngạch 584,6 triệu USD, giảm 48,5% về lượng và giảm 27,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Nga đạt 256,6 nghìn tấn với kim ngạch 164,9 triệu USD, giảm 38,4% về lượng và giảm 16% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,7% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2010, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu dầu diesel, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này chiếm 54% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xăng dầu các loại của cả nước.
Thị trường cung cấp xăng dầu các loại cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
8T/2009
|
8T/2010
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
8.746.638
|
4.005.183.480
|
7.091.171
|
4.414.258.471
|
+ 10,2
|
Xăng
|
2.580.289
|
1.320.479.160
|
1.433.408
|
1.002.742.260
|
- 24,1
|
Diesel
|
4.433.567
|
2.046.631.821
|
3.722.338
|
2.387.964.003
|
+ 16,7
|
Mazut
|
1.249.670
|
381.910.950
|
1.372.021
|
625.999.984
|
+ 63,9
|
Nhiên liệu bay
|
433.284
|
233.676.429
|
542.273
|
384.160.522
|
+ 64,4
|
Dầu hoả
|
49.828
|
22.483.670
|
21.131
|
13.391.702
|
- 40,4
|
Đài Loan
|
1.692.869
|
808.560.762
|
871.115
|
584.633.793
|
- 27,7
|
Hàn Quốc
|
835.934
|
407.032.424
|
735.212
|
493.832.541
|
+ 21,3
|
Malaysia
|
356.847
|
121.060.306
|
513.004
|
242.386.618
|
+ 100,2
|
Nga
|
416.436
|
196.110.842
|
256.572
|
164.873.864
|
- 16
|
Nhật Bản
|
|
|
62.468
|
42.398.483
|
|
Singapore
|
3.431.354
|
1.500.619.813
|
2.604.571
|
1.516.141.668
|
+ 1
|
Thái Lan
|
350.038
|
163.600.829
|
425.748
|
277.846.749
|
+ 69,8
|
Trung Quốc
|
1.589.488
|
778.629.404
|
1.200.838
|
817.777.901
|
+ 5
|