Xăng dầu các loại chiếm 57% kim ngạch nhập khẩu...
19/08/2010 1:52:00 CHTin trong nước

Theo số liệu thống kê, xăng dầu các loại chiếm 57% kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010...

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore tháng 6/2010 đạt 315 triệu USD, giảm 21,6% so với tháng 5/2010 và giảm 10,7% so với cùng tháng năm ngoái; nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 đạt 2 tỉ USD, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu tuy là mặthàng đứng thứ 6/28 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá củaViệt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởngvượt bậc, đạt 68,9 triệu USD, tăng 1.468% so với cùng kỳ năm ngoái,chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là những mặt hàng nhập khẩucủa Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởngmạnh về kim ngạch: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 20,5 triệuUSD, tăng 718,2% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếptheo đó là khí đốt hoá lỏng đạt 5,9 triệu USD, tăng 85% so với cùng kỳ,chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 3,6 triệu USD, tăng83,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dâyđiện và dây cáp điện đạt 3,8 triệu USD, tăng 46,8% so với cùng kỳ, chiếm0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những mặt hàng nhập khẩu củaViệt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm mạnh: Vải cácloại đạt 2,3 triệu USD, giảm 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổngkim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 18 triệu USD, giảm50,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; kim loại thườngđạt 8,7 triệu USD, giảm 48,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kimngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 3,3 triệu USD, giảm39,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,16% trong tổng kim ngạch.

Xăng dầu các loại dẫn đầu về kim ngạchnhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010, đạt1,17 tỉ USD, tăng 0,8% so với cùng kỳ, chiếm 57% trong tổng kim ngạch;đứng thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 124 triệuUSD, tăng 27,6% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; thứ balà chất dẻo nguyên liệu đạt 121,7 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ,chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010:

Mặt hàng

Kim ngạch NK 6T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.836.240.970

2.045.278.598

+ 11,4

Xăng dầu các loại

1.155.588.941

1.165.256.736

+ 0,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

97.452.740

124.375.815

+ 27,6

Chất dẻo nguyên liệu

88.770.525

121.661.629

+ 37

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

95.174.624

104.647.738

+ 10

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

97.196.249

99.335.278

+ 2,2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.391.187

68.857.467

+ 1.468

Giấy các loại

38.194.206

51.181.663

+ 34

Sản phẩm hoá chất

34.869.202

44.646.148

+ 28

Hoá chất

22.163.039

31.188.756

+ 40,7

Sản phẩm từ giấy

17.404.416

24.585.644

+ 41,3

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.502.360

20.474.388

+ 718,2

Sản phẩm từ sắt thép

37.194.715

18.410.776

- 50,5

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

7.781.553

10.980.986

+ 41,1

Sắt thép các loại

10.490.682

10.566.974

+ 0,7

Kim loại thường khác

16.702.833

8.668.919

- 48,1

Sản phẩm từ chất dẻo

5.040.564

6.865.273

+ 36,2

Khí đốt hoá lỏng

3.183.763

5.889.017

+ 85

Dây điện và dây cáp điện

2.619.056

3.844.086

+ 46,8

Dược phẩm

3.403.001

3.991.876

+ 17,3

Hàng thuỷ sản

1.958.737

3.599.879

+ 83,8

Dầu mỡ động thực vật

1.247.349

868.515

- 30,4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.935.761

2.447.367

+ 26,4

Nguyên phụ liệu thuốc lá

5.514.854

3.333.358

- 39,6

Phân bón các loại

 

415.195

 

Sản phẩm từ cao su

2.033.917

2.440.810

+ 20

Bông các loại

 

1.280.958

 

Vải các loại

5.195.946

2.319.634

- 55,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.570.003

2.531.513

- 1,5

 
Giá bán lẻ tại COMECO
Nhiên liệu Giá (đồng/lít)
Xăng RON 95 - V
21.080
Xăng RON 95 - III
20.520
Xăng E5 RON 92 - II
19.340
Dầu DO 0,05S 18.500
Dầu DO 0,001S - V 18.610

Thời điểm áp dụng: 15g00 ngày 21/11/2024

Giá dầu thô Brent