...giảm 26,3% về lượng và giảm 17,3% về trị giá
so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng nhập khẩu xăng dầu các
loại của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 đạt 5 triệu tấn với kim ngạch 3,3
tỉ USD, giảm 22,1% về lượng nhưng tăng 13,2% về trị giá so với cùng kỳ
năm ngoái, chiếm 8,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả
nước 6 tháng đầu năm 2010.
Campuchia dẫn đầu thị trường về
lượng và kim ngạch xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010,
đạt 438 nghìn tấn với kim ngạch 296,7 triệu USD, giảm 13,8% về lượng
nhưng tăng 30,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 49,6% trong tổng kim
ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2010,
một số thị trường xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng
mạnh về kim ngạch: Nga đạt 22,6 nghìn tấn với kim ngạch 18 triệu USD,
tăng 480,6% về lượng và tăng 631,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3%
trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Singapore đạt 82 nghìn tấn với kim
ngạch 46,5 triệu USD, tăng 237,2% về lượng và tăng 299,3% về trị giá so
với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 184 nghìn
tấn với kim ngạch 126,7 triệu USD, tăng 168,2% về lượng và tăng 276,8%
về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 21,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là
Thái Lan đạt 3,4 nghìn tấn với kim ngạch 2 triệu USD, tăng 27,4% về
lượng và tăng 96,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,33% trong tổng
kim ngạch.
Ngược lại, một số thị
trường xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy
giảm về kim ngạch: Nhật Bản đạt 23,4 nghìn tấn với kim ngạch 13,8 triệu
USD, giảm 66% về lượng và giảm 39,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm
2,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Panama đạt 19 nghìn tấn với
kim ngạch 10,9 triệu USD, giảm 49,5% về lượng và giảm 24,6% về trị giá
so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; Malaysia đạt 15,7 nghìn
tấn với kim ngạch 8,2 triệu USD, giảm 45,4% về lượng và giảm 10% về trị
giá so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn
Quốc đạt 32 nghìn tấn với kim ngạch 19 triệu USD, giảm 22,9% về lượng và
giảm 2,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam 6 tháng đầu năm 2010
Thị trường |
6T/2009 |
6T/2010 |
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
1.094.810 |
478.708.038 |
908.237 |
598.496.155 |
+ 25 |
Campuchia |
507.943 |
227.688.750 |
437.969 |
296.654.696 |
+ 30,3 |
Hàn Quốc |
41.641 |
19.792.354 |
32.114 |
19.276.897 |
- 2,6 |
Hồng Kông |
2.956 |
1.299.141 |
2.564 |
1.414.778 |
+ 8,9 |
Lào |
32.491 |
16.858.849 |
31.955 |
23.724.590 |
+ 40,7 |
Malaysia |
28.760 |
9.119.093 |
15.701 |
8.211.080 |
- 10 |
Nga |
3.900 |
2.496.306 |
22.644 |
18.253.937 |
+ 631,2 |
Nhật Bản |
68.632 |
22.807.651 |
23.352 |
13.835.664 |
- 39,3 |
Panama |
37.985 |
14.415.448 |
19.180 |
10.876.098 |
- 24,6 |
Pháp |
|
|
290 |
211.120 |
|
Singapore |
24.465 |
11.644.115 |
82.485 |
46.496.683 |
+ 299,3 |
Thái Lan |
2.688 |
1.017.163 |
3.424 |
2.000.379 |
+ 96,7 |
Trung Quốc |
68.850 |
33.625.344 |
184.627 |
126.696.952 |
+ 276,8 |