Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 5/2010 đạt 976,8 nghìn tấn với kim ngạch 626 triệu USD, tăng 9,5% về lượng và tăng 3,2% về trị giá so với tháng 4/2010, giảm 13,5% về lượng nhưng tăng 16,6% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 4,5 triệu tấn với kim ngạch 2,8 tỉ USD, giảm 21,3% về lượng nhưng tăng 20,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Singapore là thị trường dẫn đầu cả về lượng và kim ngạch cung cấp xăng dầu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010, đạt 1,7 triệu tấn với kim ngạch 1 tỉ USD, giảm 29,2% về lượng nhưng tăng 4,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 35,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Malaysia đạt 323 nghìn tấn với kim ngạch 152,7 triệu USD, tăng 81,9% về lượng và tăng 190% về trị giá so với cùng kỳ; chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hàn Quốc đạt 467,8 nghìn tấn với kim ngạch 319 triệu USD, tăng 6,3% về lượng và tăng 77% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 11,4% trong tổng kim ngạch; Trung Quốc đạt 796 nghìn tấn với kim ngạch 544,5 triệu USD, giảm 11,5% về lượng nhưng tăng 41% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 19,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Thái Lan đạt 182 nghìn tấn với kim ngạch 117 triệu USD, giảm 17,7% về lượng nhưng tăng 25,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ 2 thị trường có độ suy giảm về kim ngạch: thứ nhất, Đài Loan đạt 491 nghìn tấn với kim ngạch 340,6 triệu USD, giảm 58,1% về lượng và giảm 32,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 12,1% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Nga đạt 149,8 nghìn tấn với kim ngạch 95 triệu USD, giảm 49,1% về lượng và giảm 26,1% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp xăng dầu cho Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010:
Thị trường |
5T/2009 |
5T/2010 |
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng |
5.673.817 |
2.329.946.969 |
4.462.649 |
2.809.589.971 |
+ 20,6 |
Đài Loan |
1.171.847 |
505.663.398 |
490.913 |
340.594.844 |
- 32,6 |
Hàn Quốc |
440.247 |
180.527.813 |
467.827 |
319.478.404 |
+ 77 |
Malaysia |
177.545 |
52.642.253 |
322.945 |
152.687.100 |
+ 190 |
Nga |
294.325 |
128.946.532 |
149.761 |
95.230.160 |
- 26,1 |
Nhật Bản |
|
|
54.456 |
36.788.209 |
|
Singapore |
2.385.450 |
954.922.869 |
1.687.922 |
1.001.560.626 |
+ 4,9 |
Thái Lan |
221.270 |
93.102.602 |
182.051 |
117.034.334 |
+ 25,7 |
Trung Quốc |
899.323 |
386.069.827 |
796.216 |
544.521.836 |
+ 41 |