Đây được coi là biện pháp cấp bách trước tình trạng giá xăng dầu thế giới tăng cao, doanh nghiệp trong nước đối mặt với số lỗ tăng theo ngày.
|
Giá xăng tạm thời giữ nguyên giá bán như hiện nay 16.990 đồng mỗi lít. Ảnh: Hoàng Hà. |
Trong thông báo phát đi chiều nay, Bộ Tài chính yêu cầu, tạm thời, các doanh nghiệp chưa tăng giá bán lẻ xăng dầu trong nước, đồng thời tiếp tục giãn các lần điều chỉnh giá từ nay cho đến hết tháng 6. Tuy nhiên, để tháo gỡ khó khăn, mỗi doanh nghiệp được sử dụng quỹ bình ổn giá xăng dầu để bù đắp mức lỗ phát sinh kể từ ngày 1/4. Cụ thể, mức trích đối với mỗi lít xăng là 500 đồng và 400 đồng đối với mỗi lít dầu hỏa và diezel. Các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc trích lập, sử dụng, hạch toán và quyết toán quỹ bình ổn giá xăng dầu theo quy định hiện hành.
Đến nay, quỹ bình ổn đang có khoảng 1.500 tỷ đồng. Đây là con số không lớn song theo Bộ Tài chính cũng là nguồn đáng kể hỗ trợ doanh nghiệp trong bối cảnh dầu thế giới tăng cao, doanh nghiệp chưa được điều chỉnh giá. Trước đó, một số doanh nghiệp đề xuất giảm thuế nhập khẩu xăng dầu để giảm áp lực tăng giá. Tuy nhiên, quan điểm của Bộ Tài chính là vẫn tiếp tục bám sát diễn biến thị trường, trong điều kiện cấp bách nhất mới sử dụng "van" thuế.
Chốt phiên giao dịch hôm qua 6/4, giá xăng A92 thành phẩm tại thị trường Singapore đã ở ngưỡng 89,33 USD một thùng, dầu diezel và dầu hỏa thành phẩm cũng dao động quanh ngưỡng 88,7-89,48 USD một thùng. Theo tính toán của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), với giá bán này, sau khi trừ đi các khoản chi phí như phí giao thông, bảo hiểm, các loại thuế, giá mỗi lít xăng A92 lên tới 18.224 đồng một lít. Nếu trừ đi 300 đồng lợi nhuận định mức, mỗi lít xăng, doanh nghiệp lỗ 934 đồng; 814 đồng với mỗi lít dầu diezel và 790 đồng với mỗi lít dầu hỏa.
Bảng so sánh giá cơ sở và giá bán lẻ hiện hành:
(Nguồn: Petrolimex)
STT |
Kết cấu giá cơ sở |
Đơn vị tính |
Mặt hàng |
Xăng RON92 |
Diezel 0.05S |
Dầu hoả |
Madút 3,5S |
1 |
|
Giá thế giới để tính giá cơ sở |
USD/thùng; đối với madút: USD/tấn |
89,33 |
89,48 |
88,70 |
471,51 |
2 |
|
Tỷ giá |
VND/USD |
19.100 |
3 |
|
Giá CIF cảng Việt Nam |
Đồng/lít, kg |
11.031 |
11.025 |
11.016 |
9.483 |
4 |
Các khoản thuế, phí theo quy định của Pháp luật |
Thuế Nhập khẩu |
% |
20 |
15 |
20 |
15 |
5 |
Thuế Tiêu thụ đặc biệt |
% |
10 |
|
|
|
6 |
Thuế Giá trị gia tăng (VAT) |
% |
10 |
10 |
10 |
10 |
7 |
Phí xăng dầu |
Đồng/lít, kg |
1.000 |
500 |
300 |
300 |
8 |
Các khoản do Bộ Tài chính quy định |
Định mức chi phí kinh doanh |
Đồng/lít, kg |
600 |
600 |
600 |
400 |
9 |
Lợi nhuận định mức |
Đồng/lít, kg |
300 |
300 |
300 |
300 |
10 |
Mức trích Quỹ Bình ổn giá |
Đồng/lít, kg |
300 |
300 |
300 |
300 |
11 |
|
Giá cơ sở |
Đồng/lít, kg |
18.224 |
15.714 |
16.090 |
13.351 |
12 |
|
Giá bán hiện hành |
Đồng/lít, kg |
16.990 |
14.600 |
15.000 |
13.000 |
13 |
|
So sánh (Giá cơ sở/giá bán hiện hành) |
% |
107,3% |
107,6% |
107,3% |
102,7% |
(*) |
Thông tin tham khảo |
Giá thế giới ngày 06/4/2010 |
USD/thùng; đối với madút: USD/tấn |
92,75 |
96,17 |
95,38 |
485,51 |