Các kho dự trữ dầu thô Nhật tăng 2,6% trong tuần rồi
20/01/2011 10:41:00 SATin trong nước

Các kho dự trữ thương mại Nhật tăng 2,6% trong tuần rồi nhờ doanh số sản phẩm dầu giảm tuần thứ 2 liên tiếp so với cách đây 1 năm, trong khi tỷ suất sử dụng ì ạch giảm xuống mức 88,6%.

Các kho dự trữ dầu thô tăng khoảng 400.900 kl (2,52 triệu thùng) lên 15,96 triệu kl trong tuần rồi, nhưng đã bật ra khỏi mức 5 tháng cao đã được ghi nhận trước đó trong tháng này, theo số liệu hàng tuần từ PAJ cho thấy.
 
Trong tuần kết thúc vào ngày 01/01, các kho dự trữ dầu thô đạt 16,72 triệu kl, mức cao nhất của nó kể từ 31/07.

Các kho dự trữ xăng tại quốc gia tiêu thứ lớn thứ 3 thế giới tăng khoảng 45.900 kl, tương đương 2,1%, lên 2,20 triệu kl trong tuần kết thúc vào ngày 15/01, mức cao nhất kể từ 04/12.
   
Tuy nhiên, các kho dự trữ dầu lửa giảm xuống mức thấp nhất kể từ 21/08.
   
Các kho dự trữ dầu lửa đã giảm khoảng 193.200 kl, tương đương 8,3%, xuống còn 2,15 triệu kl trong tuần rồi sau khi bảo tuyết tấn công phía bắc và phía tây Nhật Bản, đã làm tăng nhu cầu dầu nóng.
   
Trong tuần rồi, doanh số bán xăng thấp hơn 6,1% so với cách đây 1 năm, theo ước tính của Reuters cho thấy.
   
Doanh số bán dầu lửa thấp hơn 3,2% so với năm trước, nhưng doanh số bán dầu hàng tuần lại tăng tuần thứ 3 liên tiếp trong 4 tuần.

Tỷ suất sử dụng nhà máy tinh chế giảm khoảng 0,3 điểm phần trăm, xuống còn 88,6% trong tuần rồi. Trong tuần rồi, tỷ suất hoạt động nhà máy ghi nhận mức trung bình hàng tuần cao nhất kể từ trong tuần kết thúc vào ngày 15/03/2008.

 

Ngày 15/01

Thay đổi trong tuần

Thay đổi trong năm

Dầu thô

15,96

100,41

+2,52

+3,83

Xăng dầu

2,2

13,85

+0,29

-0,23

Dầu lửa

2,15

13,51

-1,22

-1,39

Napta

1,87

11,73

+0,41

n/a

Sản lượng dầu thô (triệu thùng/ngày)

 

4,00

-0,02

+0,02

Công suất nhà máy tinh chế (%)

 

88,6

-0,3

+6,8

 Doanh số bán dầu nội địa hàng tuần:

 

Triệu thùng

Mỗi tuần

Mỗi năm

Tổng doanh số bán sản phẩm dầu

3,27       

19,9%          

-6%

Xăng dầu

0,9        

-1,6%          

-6,1%

Napta

0,36      

-12,5%         

-20,9%

Nhiên liệu phản lực

0,141     

+15,5%        

+170,3%

Dầu lửa

0,71      

+68,2%          

-3,7%

Khí gas

0,44      

+27,4%         

-21,2%

A-Dầu mazut

0,34      

+38,5%          

-7,3%

C-Dầu mazut

0,38      

+41,4%          

+8%

* Các số liệu về phần trăm thay đổi và doanh số bán dầu có từ tính toán của Reuters thể hiện sự thay đổi trong các kho dự trữ, hoạt động sản xuất, hoạt động xuất - nhập khẩu. Đơn vị tính là triệu thùng/ngày,

 
Giá bán lẻ tại COMECO
Nhiên liệu Giá (đồng/lít)
Xăng RON 95 - V
21.080
Xăng RON 95 - III
20.520
Xăng E5 RON 92 - II
19.340
Dầu DO 0,05S 18.500
Dầu DO 0,001S - V 18.610

Thời điểm áp dụng: 15g00 ngày 21/11/2024

Giá dầu thô Brent