Các kho dự trữ dầu thô tăng khoảng 400.900 kl (2,52 triệu thùng) lên 15,96 triệu kl trong tuần rồi, nhưng đã bật ra khỏi mức 5 tháng cao đã được ghi nhận trước đó trong tháng này, theo số liệu hàng tuần từ PAJ cho thấy.
Trong tuần kết thúc vào ngày 01/01, các kho dự trữ dầu thô đạt 16,72 triệu kl, mức cao nhất của nó kể từ 31/07.
Các kho dự trữ xăng tại quốc gia tiêu thứ lớn thứ 3 thế giới tăng khoảng 45.900 kl, tương đương 2,1%, lên 2,20 triệu kl trong tuần kết thúc vào ngày 15/01, mức cao nhất kể từ 04/12.
Tuy nhiên, các kho dự trữ dầu lửa giảm xuống mức thấp nhất kể từ 21/08.
Các kho dự trữ dầu lửa đã giảm khoảng 193.200 kl, tương đương 8,3%, xuống còn 2,15 triệu kl trong tuần rồi sau khi bảo tuyết tấn công phía bắc và phía tây Nhật Bản, đã làm tăng nhu cầu dầu nóng.
Trong tuần rồi, doanh số bán xăng thấp hơn 6,1% so với cách đây 1 năm, theo ước tính của Reuters cho thấy.
Doanh số bán dầu lửa thấp hơn 3,2% so với năm trước, nhưng doanh số bán dầu hàng tuần lại tăng tuần thứ 3 liên tiếp trong 4 tuần.
Tỷ suất sử dụng nhà máy tinh chế giảm khoảng 0,3 điểm phần trăm, xuống còn 88,6% trong tuần rồi. Trong tuần rồi, tỷ suất hoạt động nhà máy ghi nhận mức trung bình hàng tuần cao nhất kể từ trong tuần kết thúc vào ngày 15/03/2008.
| Ngày 15/01 | Thay đổi trong tuần | Thay đổi trong năm |
Dầu thô | 15,96 | 100,41 | +2,52 | +3,83 |
Xăng dầu | 2,2 | 13,85 | +0,29 | -0,23 |
Dầu lửa | 2,15 | 13,51 | -1,22 | -1,39 |
Napta | 1,87 | 11,73 | +0,41 | n/a |
Sản lượng dầu thô (triệu thùng/ngày) | | 4,00 | -0,02 | +0,02 |
Công suất nhà máy tinh chế (%) | | 88,6 | -0,3 | +6,8 |
Doanh số bán dầu nội địa hàng tuần:
| Triệu thùng | Mỗi tuần | Mỗi năm |
Tổng doanh số bán sản phẩm dầu | 3,27 | 19,9% | -6% |
Xăng dầu | 0,9 | -1,6% | -6,1% |
Napta | 0,36 | -12,5% | -20,9% |
Nhiên liệu phản lực | 0,141 | +15,5% | +170,3% |
Dầu lửa | 0,71 | +68,2% | -3,7% |
Khí gas | 0,44 | +27,4% | -21,2% |
A-Dầu mazut | 0,34 | +38,5% | -7,3% |
C-Dầu mazut | 0,38 | +41,4% | +8% |
* Các số liệu về phần trăm thay đổi và doanh số bán dầu có từ tính toán của Reuters thể hiện sự thay đổi trong các kho dự trữ, hoạt động sản xuất, hoạt động xuất - nhập khẩu. Đơn vị tính là triệu thùng/ngày,